1. Phân hệ đón tiếp |
1.1. Đăng ký khám cho bệnh nhân mới
|
1.2. Đăng ký khám cho bệnh nhân cũ
|
1.3. Hiển thị lịch sử khám bệnh của bệnh nhân cũ
|
1.4. Nhập thông tin thẻ BHYT, giấy giới thiệu
|
1.5. Chuyển bệnh nhân vào một hoặc nhiều phòng khám
|
1.6. Cấp số thứ tự xếp hàng khám bệnh (STT thường, STT ưu tiên, STT đặt trước, STT cấp cứu)
|
1.7. In phiếu khám
|
1.8. Hiển thị trạng thái các phòng khám (số lượng chờ khám/đang khám/đã kết thúc khám)
|
1.9. Thu tiền nhanh khi đăng ký khám
|
1.10. In thẻ bệnh nhân
|
1.11. Đọc mã thẻ BHYT tự động bằng mã vạch 2 chiều
|
1.12. Hệ thống xếp hàng cho các cửa đón tiếp
|
2. Phân hệ quản lý khám bệnh ngoại trú |
2.1. Màn hình hiển thị bệnh nhân chờ khám
|
2.2. Phát loa bệnh nhân vào khám
|
2.3. Nhập thông tin khám bệnh, hỏi bệnh
|
2.4. Chỉ định cận làm sàng (xét nghiệm, CĐHA)
|
2.5. Chỉ định các dịch vụ PTTT
|
2.6. Tạo các mẫu (bộ) xét nghiệm, CĐHA
|
2.7. Xem và in kết quả cận lâm sàng
|
2.8. Nhập chẩn đoán ban đầu, bệnh chính, bệnh kèm theo theo ICD10
|
2.9. Kê đơn thuốc BHYT, đơn thuốc mua ngoài, in đơn thuốc
|
2.10. Đơn thuốc mẫu, đơn thuốc cũ
|
2.11. Nhập xử trí (kết thúc khám, điều trị ngoại trú, nhập viện, chuyển tuyến …)
|
2.12. In tóm tắt bệnh án (thay cho sổ khám bệnh)
|
2.13. Hẹn lịch khám lại
|
2.14. Quản lý phòng lưu bệnh nhân
|
2.15. Quản lý tủ trực của các phòng khám
|
3. Phân hệ quản lý nhập viện |
3.1. In phiếu khám bệnh vào viện
|
3.2. Tiếp nhận bệnh nhân nhập viện
|
3.3. Cấp số lưu trữ cho HSBA nhập viện
|
3.4. Chức năng hủy nhập viện
|
3.5. Chức năng nhập viện cho bệnh nhân điều trị theo đợt
|
4. Phân hệ quản lý điều trị nội trú |
4.1. Tiếp nhận bệnh nhân nhập viện
|
4.2. Nhập thông tin của hồ sơ bệnh án, in hồ sơ bệnh án
|
4.3. Chỉ định cận lâm sàng (xét nghiệm, CĐHA)
|
4.4. Chỉ định các dịch vụ PTTT
|
4.5. Tạo các mẫu (bộ) xét nghiệm, CĐHA
|
4.6. Xem, in kết quả cận lâm sàng
|
4.7. Kê đơn thuốc, vật tư
|
4.8. Tổng hợp thuốc, vật tư bằng gửi xuống khoa dược à đi lĩnh thuốc
|
4.9. In sổ phát thuốc để chia thuốc cho bệnh nhân
|
4.10. In tờ điều trị để dán HSBA
|
4.11. Quản lý giường bệnh, buồng bệnh
|
4.12. Quản lý bệnh nhân nội trú nhưng điều trị ngoại viện (bệnh nhân bán trú)
|
4.13. Tích hợp ICD10, đơn thuốc mẫu, đơn thuốc cũ
|
4.14. Quản lý tủ trực thuốc, vật tư
|
4.15. Hẹn lịch tái khám, lịch điều trị
|
4.16. In các giấy tờ của nội trú: phiếu tiêm truyền dịch, công khai thuốc, công khai viện phí, giấy ra viện, …
|
5. Phân hệ quản lý viện phí |
5.1. Quản lý danh mục giá dịch vụ kỹ thuật (giá bảo hiểm, giá viện phí, giá yêu cầu, giá nước ngoài)
|
5.2. Mỗi dịch vụ được gắn một loại hình thu phí linh hoạt (BHYT, thu phí, yêu cầu, BHYT kết hợp yêu cầu, hao phí, phụ thu, thu khác ...)
|
5.3. Quản lý thu phí ngoại trú
|
5.4. Quản lý thu phí nội trú
|
5.5. Chức năng thu tiền hóa đơn đỏ, thu tạm ứng, hoàn ứng
|
5.6. Cho phép tự nhập giá khi chỉ định dịch vụ
|
5.7. Quản lý chi phí vật tư tiêu hao (hao phí công khám, hao phí ngày giường, hao phí PTTT, hao phí cận lâm sàng)
|
5.8. Cài đặt các gói dịch vụ
|
5.9. Quản lý miễn giảm
|
5.10. Quản lý hoa hồng bác sĩ
|
5.11. In các báo cáo, sổ của tài chính kế toán
|
6. Phân hệ quản lý bảo hiểm y tế |
6.1. Quản lý thông tin thẻ BHYT (nhập, sửa, xóa, tìm …)
|
6.2. Bệnh nhân BHYT khi quay lại khám lần sau thì chỉ cần nhập mã thẻ, không cần nhập thông tin bệnh nhân nữa
|
6.3. Tự động tra cứu xác định tính hợp lệ của thẻ BHYT ở một số thời điểm trong quy trình KCB (tiếp đón, nhập khoa, ra viện …)
|
6.4. In bảng kê viện phí thanh toán BHYT (biểu 02 nội trú, biểu 01 ngoại trú)
|
6.5. In các báo cáo BHYT, export ra Excel (báo cáo 14, 20, 21, 79, 80 …)
|
6.6. Ánh xạ danh mục tương đương với danh mục dịch vụ/thuốc của bệnh viện
|
6.7. Kết xuất XML để gửi thông tin lên cổng thông tin BHXH (luôn cập nhật theo các quy định mới nhất)
|
6.8. Tự động kiểm tra lỗi XML trước khi gửi dữ liệu XML lên cổng BHYT
|
6.9. Import danh sách thẻ BHYT từ Excel
|
7. Phân hệ quản lý xét nghiệm (LIS) |
7.1. Hệ thống điều phối, xếp hàng cho phòng xét nghiệm
|
7.2. Quản lý phòng lấy mẫu bệnh phẩm
|
7.3. Kết nối máy xét nghiệm 1 chiều hoặc 2 chiều
|
7.4. Tự động sinh mã vạch từ phần mềm, in mã vạch
|
7.5. Quản lý danh mục các chỉ số xét nghiệm
|
7.6. Cài đặt đơn vị đo, giá trị bình thường của các mẫu xét nghiệm
|
7.7. Ánh xạ các mã xét nghiệm LIS và mã xét nghiệm trên từng máy xét nghiệm
|
7.8. Cài đặt định mức hóa chất cho từng chỉ số xét nghiệm cho từng máy
|
7.9. Quản lý TAT (turn around time) cho phòng xét nghiệm
|
7.10. Quản lý danh sách bệnh phẩm chưa/đang/đã thực hiện
|
7.11. Quản lý, in kết quả xét nghiệm bằng phần mềm
|
7.12. Trả kết quả xét nghiệm qua mạng
|
7.13. Báo cáo, thống kê xét nghiệm theo nhiều tiêu chí
|
7.14. Lập các biểu đồ xét nghiệm
|
7.15. Quản lý vật tư tiêu hao, hóa chất xét nghiệm
|
7.16. Quản lý tủ trực xét nghiệm
|
7.17. Phân quyền máy xét nghiệm
|
8. Phân hệ quản lý CĐHA, TDCN (RIS) |
8.1. Hệ thống điều phối, xếp hàng cho các phòng CĐHA
|
8.2. Quản lý danh sách CĐHA cần thực hiện, đã trả kết quả
|
8.3. Nhập mô tả, kết quả CĐHA, in kết quả
|
8.4. Quản lý mẫu kết quả CĐHA (thêm, sửa, xóa, chọn mẫu kết quả)
|
8.5. Trả kết quả CĐHA qua mạng
|
8.6. Quản lý vật tư tiêu hao của CĐHA
|
8.7. Quản lý tủ trực của CĐHA
|
8.8. In sổ CĐHA
|
9. Phân hệ quản lý phẫu thuật, thủ thuật |
9.1. Gửi yêu cầu phẫu thuật, thủ thuật
|
9.2. Nhập thông tin phẫu thuật, thủ thuật
|
9.3. Quản lý phòng mổ, lịch mổ
|
9.4. Quản lý phẫu thuật chính, phụ
|
9.5. In giấy chứng nhận PTTT
|
9.6. Tính công PTTT
|
10. Phân hệ quản lý dược
|
10.1. Quản lý danh mục thuốc
|
10.2. Quản lý danh mục kho, tủ trực
|
10.3. Nhập thuốc từ nhà cung cấp
|
10.4. Xuất thuốc đi các kho lẻ
|
10.5. Xuất thuốc cho các khoa phòng
|
10.6. Quản lý trả thuốc
|
10.7. Xuất thuốc theo 2 giai đoạn: trừ khả dụng à trừ tồn
|
10.8. Xuất thuốc theo phương pháp FIFO (nhập trước xuất trước)
|
10.9. Quản lý theo lô (kiểm soát chính xác những lô thuốc nào đang còn trong kho, mỗi lô còn số lượng bao nhiêu)
|
10.10. Quản lý đấu thầu thuốc và theo dõi quá trình nhập hàng tương ứng với kế hoạch đầu thầu
|
10.11. Cảnh báo thuốc (các đơn có 2 thuốc cùng hoạt chất, có tương tác thuốc, có 2 thuốc kháng sinh)
|
10.12. Kiểm kê thuốc, hủy thuốc
|
10.13. Quản lý hạn sử dụng thuốc
|
10.14. Quản lý thuốc sắp hết số lượng
|
11. Phân hệ quản lý nhà thuốc
|
11.1. Nhập thuốc trực tiếp từ nhà cung cấp, từ kho chính của bệnh viện
|
11.2. Xuất thuốc cho bệnh nhân (nhận đơn từ khoa phòng)
|
11.3. Xuất thuốc cho khách lẻ
|
11.4. Quản lý lô, hạn dùng, thuốc sắp hết số lượng
|
11.5. Quản lý trả thuốc
|
11.6. Kiểm kê thuốc, hủy thuốc
|
11.7. Báo cáo nhà thuốc
|
11.8. Gửi dữ liệu lên cổng dược quốc gia
|
12. Phân hệ quản lý vật tư
|
12.1. Quản lý danh mục vật tư
|
12.2. Quản lý danh mục kho, tủ trực
|
12.3. Nhập vật tư từ nhà cung cấp
|
12.4. Xuất vật tư đi các kho lẻ
|
12.5. Xuất vật tư cho các khoa phòng
|
12.6. Xuất trực tiếp cho bệnh nhân
|
12.7. Xuất vật tư cho khách lẻ
|
12.8. Quản lý trả vật tư
|
12.9. Xuất vật tư theo 2 giai đoạn: trừ khả dụng à trừ tồn
|
12.10. Xuất vật tư theo phương pháp FIFO (nhập trước xuất trước)
|
12.11. Quản lý theo lô (kiểm soát chính xác những lô vật tư nào đang còn trong kho, mỗi lô còn số lượng bao nhiêu)
|
12.12. Quản lý đấu thầu vật tư và theo dõi quá trình nhập hàng tương ứng với kế hoạch đầu thầu
|
12.13. Quản lý hạn sử dụng vật tư
|
12.14. Quản lý vật tư sắp hết số lượng
|
13. Phân hệ quản lý ngân hàng máu (kho máu)
|
13.1. Quản lý danh mục bịch máu trong kho
|
13.2. Khoa lâm sàng dự trù máu
|
13.3. Kho máu duyệt dự trù
|
13.4. Quản lý phát bịch máu
|
13.5. In phiếu truyền máu, phiếu lĩnh/phát máu theo quy định
|
13.6. Tự động chỉ định các xét nghiệm khi chỉ định máu, khi phát máu, trước truyền máu
|
14. Phân hệ quản lý kho hồ sơ bệnh án
|
14.1. Cấp phát mã số hồ sơ bệnh án khi nhập viện.
|
14.2. Có thể cấp mã số mới hoặc tái sử dụng mã số cũ của bệnh nhân (tùy theo mô hình quản lý của bệnh viện)
|
14.3. Quản lý nhập HSBA vào kho
|
14.4. Quản lý xuất HSBA ra khỏi kho
|
14.5. Quản lý hủy, mất HSBA
|
14.6. In báo cáo kho HSBA
|
15. Phân hệ quản lý điều dưỡng
|
15.1. Tạo các mẫu chăm sóc người bệnh
|
15.2. Nhập liệu và theo dõi thông tin chăm sóc người bệnh
|
15.3. Quản lý kế hoạch chăm sóc của điều dưỡng (Nursing Care Plan)
|
15.4. Quản lý chẩn đoán của điều dưỡng (nursing diagnoses)
|
15.5. Quản lý can thiệp của điều dưỡng (nursing intervention)
|
15.6. Danh sách công việc (task list) của điều dưỡng
|
15.7. Cảnh báo nếu chưa có kế hoạch chăm sóc
|
15.8. Cảnh báo nếu kế hoạch chăm sóc chưa hoàn thành
|
16. Phân hệ quản lý dinh dưỡng
|
16.1. Đăng ký suất ăn nhân viên
|
16.2. Thống kê suất ăn nhân viên
|
16.3. Quản lý danh mục suất ăn bệnh nhân
|
16.4. Chỉ định suất ăn bệnh nhân
|
16.5. Duyệt, tổng hợp suất ăn cho bệnh nhân
|
16.6. Tự động tính chi phí suất ăn cho bệnh nhân
|
17. Phân hệ khám sức khỏe doanh nghiệp
|
17.1. Import danh sách đăng ký khám sức khỏe của doanh nghiệp
|
17.2. Tạo các gói khám sức khỏe cho từng hợp đồng/từng doanh nghiệp
|
17.3. Quản lý in barcode xét nghiệm khám sức khỏe, chạy mẫu xét nghiệm khám sức khỏe, in kết quả xét nghiệm
|
17.4. Tiếp đón bệnh nhân khám sức khỏe
|
17.5. Khám sức khỏe, kết luận trên phần mềm
|
17.6. In báo cáo khám sức khỏe
|
18. Phân hệ kiosk thông tin bệnh viện
|
18.1. Lấy số thứ tự đón tiếp
|
18.2. Check in (xác nhận đến khám cho bệnh nhân đã đặt lịch hẹn)
|
18.3. Đặt lịch khám
|
18.4. Xem bảng giá dịch vụ khám chữa bệnh tại bệnh viện
|
18.5. Xem sơ đồ bệnh viện
|
18.6. Xem bệnh án điện tử
|
19. Phân hệ đặt lịch hẹn
|
19.1. Đặt lịch hẹn trên phần mềm, có cấp STT khám bệnh
|
19.2. Tự động gửi email lịch hẹn
|
19.3. Xác nhận lịch hẹn, xóa lịch hẹn
|
19.4. Tiếp nhận bệnh nhân có lịch hẹn đến khám
|
19.5. In phiếu hẹn khám
|
19.6. Đặt lịch hẹn điều trị
|
20. Phân hệ quản lý tiêm chủng
|
20.1. Đăng ký tiêm chủng (thông tin người tiêm, người giám hộ)
|
20.2. In bảng kiểm tiêm chủng
- Tiêm trẻ em
- Tiêm người lớn
|
20.3. In phiếu theo dõi 30 phút sau tiêm
- Tiêm vắc xin trẻ em
- Tiêm vắc xin người lớn
|
20.4. Nhập thông tin tiêm chủng (dịch vụ tiêm, loại vacxin, mũi tiêm, người tiêm, giờ tiêm, ngày hẹn tiếp theo, phản ứng, tai biến …)
|
20.5. In phiếu tiêm chủng
|
20.6. In báo cáo tiêm chủng (số lượng, tai biến …)
|
20.7. Thu phí tiêm chủng, gói tiêm chủng
|
21. Phân hệ thống kê báo cáo
|
21.1. In các mẫu sổ do Bộ y tế ban hành
|
21.2. In các báo cáo bệnh viện gửi cho Sở y tế, Bộ y tế
|
21.3. In các báo cáo cho các khoa phòng (phòng khám, nội trú, cận lâm sàng, dược, vật tư, tài chính kế toán, kế hoạch tổng hợp)
|
21.4. Báo cáo giai đoạn bệnh
|
21.5. Báo cáo hoạt động bệnh viện
|
21.6. Báo cáo thống kê hoạt động cận lâm sàng,
|
21.7. Báo cáo thống kê phẫu thuật thủ thuật
|
21.8. Thống kê hoạt động khám bệnh
|
21.9. Thống kê thời gian chờ/thực hiện khám
|
21.10. Thống kê thời gian chờ/thực hiện xét nghiệm
|
21.11. Thống kê thời gian chờ/thực hiện CĐHA
|
21.12. Các báo cáo thống kê khác theo đặc thù riêng của bệnh viện
|
21.13. Các báo cáo bệnh viện theo thời gian thực hoặc định kỳ
|
22. Phân hệ quản trị hệ thống
|
22.1. Cấu hình bệnh viện
|
22.2. Cấu hình hệ thống
|
22.3. Cấu hình kiểm tra lỗi khi xử trí
|
22.4. Cấu hình mức chi trả BHYT
|
22.5. Cấu hình quyền lợi thẻ BHYT
|
22.6. cấu hình chi phí ngoài định suất
|
22.7. Cấu hình chi trả viện phí
|
22.8. Cấu hình liên thông BHYT
|
22.9. Cấu email
|
22.10. Cấu hìn ngôn ngữ
|
22.11. Cấu hình cảnh báo thanh toán
|
22.12. Cấu hình thay đổi giá viện phí, thuốc, vật tư
|
22.13. Cấu hình khuyến mãi theo bệnh nhân, dịch vụ
|
22.14. Cấu hình miễn giảm nhà thuốc
|
22.15. Cấu hình PACS bệnh viện
|
22.16. Cấu hình PACS hội chẩn
|
22.17. Cấu hình màn hình chờ khám bệnh, chờ cận lâm sàng, chờ lấy mẫu, chờ tổng hợp, chờ đón tiếp, chờ siêu âm, chờ phát thuốc
|
22.18. Cấu hình màn hình nội trú, màn hình PTTT, màn hình quản lý giường, màn hình quản lý bệnh nhân đẻ, màn hình lịch đặt giường
|
22.19. Cấu hình lịch hẹn
|
22.20. Cấu hình Kiosk
|
22.21. Cấu hình dashboard quản lý
|
22.22. Cấu hình phát loa
|
22.23. Danh sách người dùng
|
22.24. Danh sách phiếu, báo cáo
|
22.25. Danh sách mẫu in barcode
|
22.26. Danh sách nhóm thông báo
|
22.27. Danh sách cơ cở y tế phân tán
|
22.28. Danh sách khoa
|
22.29. Danh sách phòng
|
22.30. Danh sách buồng điều trị
|
22.31. Danh sách phòng lưu thuốc
|
22.32. Danh sách Isolator
|
22.33. Danh sách khu thực hiện xét nghiệm
|
22.34. Danh sách khu thực hiện chẩn đoán hình ảnh
|
22.35. Danh sách giường
|
22.36. Danh sách dịch vụ kỹ thuật
|
22.37. Danh sách thuốc
|
22.38. Danh sách thuốc bán lẻ
|
22.39. Danh sách thuốc trúng thầu
|
22.40. Danh sách thặng dư thuốc/vật tư
|
22.41. Danh sách vật tư
|
22.42. Danh sách vật tư trúng thầu
|
22.43. Danh sách máu, chế phẩm máu
|
22.44. Danh sách suất ăn
|
22.45. Danh sách hàng hóa
|
22.46. Danh sách mẫu chỉ định dịch vụ
|
22.47. Danh sách mẫu dữ liệu tự động
|
22.48. Danh sách cấu hình xuất máu
|
22.49. Danh sách bệnh nhân truy cập bệnh án online
|
22.50. Danh sách cảnh báo thuốc thông tư số 30
|
22.51. Danh sách cảnh báo số ngày sử dụng thuốc theo hoạt chất
|
22.52. Quản lý máy trạm
|
22.53. Nhật ký sự kiện
|
22.54. Nhật ký nhân viên
|
22.55. Nhật ký mở bệnh án
|
22.56. Nhật ký tra cứu thẻ BHYT
|
22.57. Nhật ký thanh toán điện tử
|
22.58. Nâng cấp phần mềm
|
22.59. Sao lưu cơ sở dữ liệu
|
22.60. Thực thi lệnh SQL
|
22.61. Cập nhật dữ liệu Vector/Hascode
|
22.62. Cập nhật cấu trúc database
|
22.63. Dọn dẹp dữ liệu
|
22.64. Cập nhật khám, điều trị kết hợp
|
22.65. Cập nhật phiếu hội chẩn PTTT
|
22.66. Cập nhận hình ảnh nhận dạng bệnh nhân
|
22.67. Cập nhật số định danh bệnh nhân
|
22.68. Cập nhật theo dõi dị ứng bệnh nhân
|
22.69. Nhật ký update
|
22.70. Kiểm tra tình trạng máy chủ - cảnh báo về admin khi có sự cố (đầy dữ liệu, Ram CPU của hệ thống máy chủ quá tải)
|
22.71. Backup dữ liệu tự động (real-time hoặc hàng ngày)
|
23. Phân hệ cài đặt chữ ký số cho người dùng
|
23.1. Tích hợp với các nhà cung cấp chữ ký số hợp pháp tại Việt Nam
|
23.2. Tích hợp nhiều công nghệ chữ ký số (USB-token, HSM)
|
23.3. Có tùy chọn cắm thiết bị ký số mới cho đăng nhập
|
23.4. Có tùy chọn đăng nhập không cần mật khẩu khi có thiết bị ký số
|
23.5. Có tùy chọn gắn chữ ký scan vào tài liệu khi ký số
|
24. Phân hệ cấu hình ký số của tài liệu
|
24.1. Cài đặt số vị trí ký số trong tài liệu
|
24.2. Cài đặt người được phép ký vào các vị trí ký số trong tài liệu
|
24.3. Cài đặt người ký duyệt tài liệu
|
24.4. Cài đặt lý do ký số
|
24.5. Cài đặt nội dung chữ ký số
|
24.6. Cài đặt định dạng ngày tháng của chữ ký số
|
24.7. Cài đặt chèn chữ ký scan khi ký số
|
24.8. Cài đặt chèn nội dung khi ký số
|
24.9. Cài đặt kích thước vùng ký
|
24.10. Cài đặt chữ ký bệnh nhân/người nhà dùng xác thực vân tay
|
24.11. Cài đặt chữ ký bệnh nhân/người nhà dùng sign pad
|
24.12. Cài đặt chữ ký bệnh nhân/người nhà dùng xác thực thẻ NFC
|
25. Phân hệ Số hóa, ký số tài liệu cận lâm sàng
|
25.1. Số hóa, ký số phiếu kết quả xét nghiệm hóa sinh, miễn dịch, huyết học, đông máu, huyết tủy đồ, nước tiểu
|
25.2. Số hóa, ký số phiếu kết quả xét nghiệm vi sinh, ký sinh trùng, kháng sinh đồ
|
25.3. Số hóa, ký số phiếu kết quả xét nghiệm giải phẫu bệnh, tế bào, hóa mô miễn dịch
|
25.4. Số hóa, ký số phiếu xét nghiệm di truyền, gen, sinh học phân tử
|
25.5. Số hóa, ký số phiếu xét nghiệm phân, nước dịch
|
25.6. Số hóa, ký số phiếu xét nghiệm test nhanh, xét nghiệm khác
|
25.7. Số hóa, ký số phiếu kết quả chụp Xquang
|
25.8. Số hóa, ký số phiếu kết quả chụp cắt lớp vi tính (CT), PET-CT, can thiệp mạch
|
25.9. Số hóa, ký số phiếu kết quả chụp MRI
|
25.10. Số hóa, ký số phiếu kết quả chụp xạ hình
|
25.11. Số hóa, ký số phiếu kết quả siêu âm
|
25.12. Số hóa, ký số phiếu kết quả nội soi
|
25.13. Số hóa, ký số phiếu kết quả đo loãng xương
|
25.14. Số hóa, ký số phiếu kết quả điện tim
|
25.15. Số hóa, ký số phiếu kết quả điện não
|
26. Phân hệ Số hóa, ký số tài liệu lâm sàng
|
26.1. Số khóa, ký số Các mẫu vỏ Hồ sơ bệnh án
|
26.2. Số khóa, ký số Phiếu điều trị
|
26.3. Số khóa, ký số Phiếu chăm sóc
|
26.4. Số khóa, ký số Phiếu theo dõi chức năng sống
|
26.5. Số khóa, ký số Phiếu đo chức năng hô hấp
|
26.6. Số khóa, ký số Phiếu khí dung
|
26.7. Số khóa, ký số Phiếu theo dõi truyền dịch
|
26.8. Số khóa, ký số Phiếu truyền máu
|
26.9. Số khóa, ký số Giấy thử phản ứng thuốc
|
26.10.Số khóa, ký số Phiếu theo dõi dị ứng
|
26.11.Số khóa, ký số Phiếu tiền sử dị ứng
|
26.12. Số khóa, ký số Phiếu cam đoan PTTT
|
26.13. Số khóa, ký số Bảng kiểm an toàn trước mổ
|
26.14. Số khóa, ký số Phiếu khám gây mê trước mổ
|
26.15. Số khóa, ký số Biểu đồ chuyển dạ
|
26.16. Số khóa, ký số Phiếu gây mê hồi sức
|
26.17. Số khóa, ký số Phiếu phẫu thuật, thủ thuật
|
26.18. Số khóa, ký số Chứng nhận phẫu thuật
|
26.19. Số khóa, ký số Biên bản hội chẩn
|
26.20. Số khóa, ký số Biên bản hội chẩn phẫu thuật
|
26.21. Số khóa, ký số Sổ mời hội chẩn
|
26.22. Số khóa, ký số Sổ hội chẩn
|
26.23. Số khóa, ký số Phiếu đánh giá dinh dưỡng
|
26.24. Số khóa, ký số Phiếu lượng giá hoạt động chức năng và sự tham gia
|
26.25. Số khóa, ký số Phiếu khám và chỉ định phục hồi chức năng
|
26.26. Số khóa, ký số Phiếu thực hiện kỹ thuật phục hồi chức năng
|
26.27. Số khóa, ký số Phiếu sơ kết điều trị
|
26.28. Số khóa, ký số Phiếu tóm tắt điều trị
|
26.29. Số khóa, ký số Giấy chứng nhận thương tích
|
26.30. Số khóa, ký số Phiếu chẩn đoán tử vong
|
26.31. Số khóa, ký số Phiếu tóm tắt bệnh nặng xin về
|
26.32. Số khóa, ký số Giấy báo tử
|
26.33. Số khóa, ký số Giấy nghỉ ốm
|
26.34. Số khóa, ký số Giấy ra viện
|
26.35. Số khóa, ký số Giấy chuyển tuyến
|
26.36. Số khóa, ký số Phiếu công khai chi phí KCB
|
26.37. Số khóa, ký số Và các mẫu phiếu, giấy tờ khác theo yêu cầu của bệnh viện
|
27. Phân hệ quản lý ký số
|
27.1. Quản lý tài liệu phải ký số trước khi đóng hồ sơ bệnh án
|
27.2. Ký số vào tài liệu scan
|
27.3. Ký số hàng loạt
|
27.4. Hủy ký số
|
27.5. Lịch sử và truy vết ký số
|
27.6. Chặn hủy gửi phiếu dịch vụ/thuốc/vật tư khi phiếu điều trị đã được ký số
|
27.7. Không cho phép ký số, hủy ký số trên các tài các tài liệu khi bệnh nhân đã duyệt thanh toán ra viện
|
27.8. Cảnh báo/chặn chưa đủ chữ ký khi đóng bệnh án
|
27.9. Cảnh báo/chặn chưa đủ chữ ký khi kết thúc điều trị kết hợp
|
27.10. Cảnh báo/chặn chưa duyệt lãnh đạo khi đóng bệnh án
|
27.11. Cảnh báo/chặn chưa đủ chữ ký khi lưu trữ bệnh án
|
27.12. Chỉ được ký khi đã đóng bệnh án
|
27.13. Chặn mở lại bệnh án khi đã ký
|
27.14. Cho phép in lúc ra viện
|
27.15. Cho phép in khi tài liệu chưa duyệt
|
27.16. Cho phép in khi chưa đủ chữ ký
|
27.17. Cấu hình số lần in tối đa
|
27.18. Cấu hình chặn ký/hủy ký sau khi tạo tài liệu một khoảng thời gian
|
27.19. Cảnh báo/chặn chưa đủ chữ ký khi đóng bệnh án
|
27.20. Cảnh báo/chặn chưa đủ chữ ký khi kết thúc điều trị kết hợp
|
27.21. Dùng chữ ký số để xác minh chữ ký điện tử
|
28. Phân hệ ký duyệt lãnh đạo
|
28.1. Hiển thị danh sách tài liệu cần chờ ký duyệt lãnh đạo
|
28.2. Có chức năng từ chối ký duyệt tài liệu, nhập nội dung từ chối
|
28.3. Có chức năng ký duyệt lãnh đạo trên điện thoại
|
28.4. Hiển thị trạng thái tài liệu chờ ký duyệt lãnh đạo
|
28.5. Có thể tìm kiếm tài liệu chờ ký duyệt lãnh đạo theo mã bệnh nhân, tên bệnh nhân, tên tài liệu
|
29. Phân hệ lưu trữ hồ sơ bệnh án điện tử
|
29.1. Kết xuất các tài liệu đã ký số ra file PDF
|
29.2. Cho phép kết xuất tài liệu dạng mã hóa hoặc không mã hóa
|
29.3. Có log ghi nhận các tài liệu đã được kết xuất
|
29.4. Tự động kết xuất tài liệu theo định kỳ thời gian
|
29.5. Có tùy chọn kết xuất tài liệu ký số ra ổ cứng (HDD) hoặc vẫn lưu trong database
|
29.6. Có tùy chọn xóa tài liệu khỏi database khi đã lưu thành công ra ổ cứng
|
30. Phân hệ giám định BHYT điện tử
|
30.1. Quản lý các đợt giám định BHYT
|
30.2. Quản lý các hồ sơ thanh toán trong một đợt giám định
|
30.3. Import danh sách các hồ sơ cần giám định
|
30.4. Lọc hồ sơ, tìm kiếm hồ sơ giám định (lọc theo thời gian: ngày vào viện, ngày ra viện, ngày thanh toán, theo bệnh án: đã ra viện, đã giám định BHYT, ..., theo bệnh án ngoại trú/nội trú)
|
30.5. Đánh dấu hồ sơ đã giám định
|
30.6. Quản lý ghi chú của giám định viện vào hồ sơ bệnh án điện tử
|
30.7. Xem hồ sơ bệnh án điện tử của hồ sơ cần giám định
|
31. Phân hệ tích hợp, liên thông bệnh án điện tử chuẩn HL7
|
31.1. Có tùy chọn kết xuất tài liệu theo chuẩn FHIR
|
31.2. Có tùy chọn kết xuất tài liệu theo chuẩn HL7-CDA
|
31.3. Có tùy chọn gửi hồ sơ bệnh án điện tử lên FHIR server
|
32. Hồ sơ sức khỏe cá nhân (PHR)
|
32.1. Truy cập hồ sơ sức khỏe cá nhân online
|
32.2. Đặt lịch khám online, lấy chính xác STT khám/giờ khám
|
32.3. Chat với bác sĩ
|
32.4. Đối chứng y khoa (peer-review)
|
32.5. Hội chẩn online
|
32.6. Hồ sơ dinh dưỡng online
|
32.7. Hồ sơ vận động, thể chất, giấc ngủ online
|
32.8. Hồ sơ thuốc ngoài bệnh viện (liệt kê các thuốc người dân tự sử dụng ngoài đơn của bệnh viện)
|
32.9. Hồ sơ sức khỏe có sẵn các thông tin quan trọng (nhóm máu, bệnh mãn tính, tiền sử, bệnh sử, nghiện rượu/thuốc lá …) để bác sĩ có thể sử dụng nhanh khi cấp cứu
|
32.10.
|
32.11. Nhận được email/thông báo cảnh báo/dự báo các vấn đề về sức khỏe
|
32.12. Nhận được email/thông báo về lịch khám đã đặt, sắp tới giờ khám, lịch uống thuốc, kế hoạch vận động, dinh dưỡng
|
32.13. Đánh giá mức độ hài lòng với lần khám chữa bệnh
|
33. Phân hệ quản lý phác đồ điều trị và quy trình kỹ thuật
|
33.1. Tạo kho phác đồ mẫu
|
33.2. Áp dụng phác đồ mẫu cho bệnh nhân (treatment plan)
|
33.3. Tự động tính liều thuốc theo đặc điểm hiện tại của bệnh nhân
|
33.4. Cho phép pha trộn thuốc trong phác đồ
|
33.5. Cho phép thay thế thuốc tương đương trong phác đồ
|
33.6. Cho phép giảm liều, tăng liều
|
33.7. Quản lý kho quy trình kỹ thuật chuyên môn
|
34. Phân hệ dashboard quản trị
|
34.1. Cài đặt thông số cho các dashboard
|
34.2. Dashboard cho lãnh đạo bệnh viện
|
34.3. Dashboard cho lãnh đạo khoa lâm sàng
|
34.4. Dashboard cho lãnh đạo khoa cận lâm sàng
|
34.5. Dashboard cho lãnh đạo khoa dược, vật tư
|
34.6. Dashboard cho kế hoạch tổng hợp, tài chính kế toán
|
34.7. Xem Dashboard trên smartphone hoặc màn hình lớn
|