Loading...
Chào mừng bạn đến với Website Bệnh Viện Sản nhi Nghệ An

Hướng dẫn chăm sóc trẻ mắc Covid-19 tại nhà

Trẻ em có triệu chứng COVID-19 nhẹ có thể ở nhà với người chăm sóc trong suốt quá trình hồi phục mà không cần nhập viện. Nếu bạn đang chăm sóc một em nhỏ nghi có hoặc có thể có COVID-19, điều quan trọng là phải làm theo các điều dưới đây để bảo vệ chính mình và những người khác trong nhà, cũng như những người trong cộng đồng của mình. 

Điều kiện cách ly tại nhà: 

1. Sức khỏe trẻ chưa có dấu hiệu bất thường

 

Theo Bộ Y tế khi trẻ mắc Covid-19 điều trị tại nhà, cha mẹ cần theo dõi các triệu chứng bất thường của trẻ để báo nhân viên y tế hoặc đưa trẻ đến cơ sớ y tế gần nhất 

 

2. Độ tuổi trên 3 tháng tuổi và không có bệnh nền (suy giảm miễn dịch, ung thư, tim bẩm sinh, thận hư…). Có thể xem xét cách ly tại nhà nếu bệnh nền ổn định, trẻ đã được tiêm 2 mũi vaccin hoặc sau 14 ngày kể từ ngày tiêm mũi vaccin Covid đầu tiên.

3. SpO2 từ 97% trở lên

Triệu chứng của COVID-19:

1. Sốt: khi nhiệt độ trên 37.5 độ C.

- Cách đo: Đặt nhiệt kế vào vị trí sâu nhất của hõm nách, ép cánh tay trẻ vào hông, đặt phần cẳng tay ôm lấy bụng. Giữ nhiệt kế ít nhất 5 phút và đọc kết quả. 

- Đối với nhiệt kế động mạch thái dương (đo trán): giữ nhiệt kế cách trán 2cm. Bấm nút đo.

- Nên đo nhiệt độ 2 lần/ngày, khi bé có sốt đo thường xuyên hơn.

2. Ho

3. Đau đầu

4. Đau họng, rát họng

5. Sổ mũi, chảy mũi, ngạt mũi

6. Khó thở

- Bé khó thở, hoặc trẻ có dấu hiệu thở gắng sức như rút lõm lồng ngực.
- Bé có khó thở khi đo SpO2 < 96%

Thiết bị đo chỉ số SpO2 là một trong những thiết bị có khả năng đo sự bão hòa oxy (SpO2) trong mạch máu và nhịp tim của con người. Điều này, giúp người dùng phát hiện sớm được các tình trạng bất thường trong cơ thể để có thể điều trị sớm. 

Cách đo SPO2 cầm tay: 

- Nhấn nút mở nguồn

- Mở kẹp và đặt ngón tay trỏ bé vào khe kẹp, đối với trẻ nhỏ có thể kẹp ở ngón tay cái hoặc ngón chân cái. Không di chuyển tay trong khi đo.

- Kết quả hiển thị trong vài giây, bao gồm trị số SpO2 và nhịp tim của bé.

7. Đau ngực, tức ngực

8. Đau mỏi người, đau cơ

9. Mất vị giác

10. Mất khứu giác

11. Đau bụng, buồn nôn

12. Tiêu chảy

Các yếu tố nguy cơ bệnh diễn biến nặng:

1. Trẻ đẻ non, cân nặng thấp

2. Bé béo phì, thừa cân

3. Đái tháo đường, các bệnh lý về gen và rối loạn chuyển hoá.

4. Các bệnh lý phổi mạn tính, hen phế quản. 

5. Ung thư (đặc biệt là các khối u ác tính về huyết học, ung thư phổi…). 

6. Bệnh thận mạn tính. 

7. Ghép tạng hoặc cấy ghép tế bào gốc tạo máu. 

8. Bệnh tim mạch (tim bẩm sinh, suy tim, tăng áp phổi, bệnh động mạch vành hoặc bệnh cơ tim, tăng huyết áp) 

9. Bệnh lý thần kinh (bao gồm cả chứng sa sút trí tuệ, rối loạn tâm thần) 

10. Bệnh hồng cầu hình liềm, bệnh thalassemia, bệnh huyết học mạn tính khác 

11. Các bệnh lý suy giảm miễn dịch bẩm sinh hoặc mắc phải 

12. Bệnh gan 

13. Đang điều trị bằng thuốc corticoid hoặc các thuốc ức chế miễn dịch khác. 

14. Các bệnh hệ thống. 

Chuẩn bị các vật dụng cần thiết khi cách ly tại nhà gồm: 

1. Nhiệt kế: nhiệt kế điện tử, nhiệt kế động mạch thái dương.

2. Thiết bị đo SpO2

3. Máy đo huyết áp (nếu có)

4. Khẩu trang y tế: đủ dùng cho cả nhà trong 2-3 tuần. Cởi bỏ ngay sau khi dùng. Nên cho trẻ mang khẩu trang trong quá trình chăm sóc trẻ.

5. Tấm chắn (cho người chăm sóc trẻ): vệ sinh thường xuyên hoặc thay hàng ngày.

6. Phương tiện vệ sinh tay: xà phòng rửa tay khi dính chất tiết từ trẻ; dung dịch sát khuẩn tay nhanh trước và sau khi tiếp xúc trẻ. 

7. Dung dịch khử khuẩn bề mặt: Ít nhất một lần mỗi ngày, dùng chất tẩy trùng bề mặt cứng đã được chấp thuận để khử trùng các bề mặt mà mọi người trong nhà thường xuyên chạm vào (ví dụ: nhà vệ sinh, hộp đựng đồ giặt, bàn cạnh giường, tay nắm cửa, điện thoại và bộ phận điều khiển từ xa). Làm sạch màn hình cảm ứng bằng khăn lau cồn 70%.

8. Vật dụng cá nhân: quần áo, bàn chải, khăn mặt. Quần áo của trẻ thay ra để vào thùng chứa có lót nhựa, giặt bằng xà phòng giặt thông thường và nước nóng (60 - 90°C) sau đó sấy khô. Quần áo và khăn trải giường của trẻ có thể giặt cùng với các đồ giặt khác. Nên đeo găng tay và khẩu trang khi tiếp xúc trực tiếp với đồ giặt bị nhiễm trùng.

9. Thùng chứa chất thải lây nhiễm có nắp đậy, có ghi dòng chữ “Chất thải có nguy cơ nhiễm Covid”.

Chuẩn bị một số thuốc cơ bản điều trị tại nhà

1. Thuốc hạ sốt: Paracetamol (Hapacol, Panadol, Efferalgan, Tylenol....) dạng gói, viên nhét hậu môn hoặc viên sủi.

2. Thuốc ho thảo dược

3. Dung dịch nước muối để súc họng, rửa mũi. Trẻ trên 6 tuổi có thể dùng Betadin mouth wash súc họng.

4. Một số vitamin và khoáng chất như: vitamin C, Kẽm

5. Oresol

6. Một số trẻ có bệnh nền ổn đang điều trị thuốc, được xem xét có thể cách ly tại nhà, nên chuẩn bị thuốc cho trẻ đủ 2 - 3 tuần.

Những việc nên làm:

1. Cần cho trẻ ăn uống đầy đủ dinh dưỡng, vệ sinh, tắm rửa sạch sẽ, không được kiêng nước. Trẻ đang bú mẹ cần tiếp tục được bú mẹ.

2. Theo dõi sát sao nhiệt độ, đo chỉ số SpO2 ít nhất 2 lần/ngày

3. Cho trẻ uống hạ sốt nếu trẻ sốt trên 38.5 độ C. Uống Paracetamol (Hapacol, Acepron, Efferalgan, Tylenol, Doloprane…) với liều 10-15mg/kg/lần, 2 lần cách nhau ít nhất 4 giờ. Có thể dùng dạng uống hoặc dạng đặt hậu môn.

4. Vệ sinh mũi nếu trẻ chảy nhiều nước mũi hoặc nước mũi đặc quánh. Nếu chảy mũi ít và trẻ không khó chịu chỉ cần lau bằng khăn mềm sạch là đủ.

5. Nếu trẻ ho, có thể dùng thuốc ho nhưng cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

6. Động viên, trấn an trẻ về dịch Covid-19, giải đáp thắc mắc và chia sẻ thông tin, kiến thức tế về dịch bệnh, trẻ có thể hiểu sai thông tin và có thể hoảng sợ.

7. Cố gắng duy trì những thói quen thường ngày của trẻ: học tập, nghỉ ngơi, hoạt động giải trí tại nhà.

8. Hướng dẫn trẻ các hành động hàng ngày để giảm sự lây lan của mầm bệnh như: rửa tay thường xuyên; sử dụng khăn giấy hoặc khuỷu tay khi ho hoặc hắt hơi, sau đó vứt khăn giấy vào thùng đựng chất thải.

9. Người chăm sóc trẻ phải có ý thức tự bảo vệ mình và tránh lây nhiễm cho những người khác.

Bất kỳ khi nào trẻ có các biểu hiện sau thì cần phải báo ngay với y tế địa phương hoặc liên hệ 115 để đưa trẻ nhập viện:

1.Thở nhanh

2. Khó thở, cánh mũi phập phồng, rút lõm lồng ngực

3. Li bì

4. Lờ đờ

5. Bỏ bú/ăn uống

6. Tím tái môi, đầu ngón tay, chân

7. SpO2 < 95%.

8. Co giật

Vì một cơ  thể khỏe mạnh của trẻ, bố mẹ, người nhà của bé là những người thông thái trong việc chăm sóc theo dõi trẻ.   


Quảng cáo
Thống kê truy cập
Người đang truy cập: 223
Tổng số lượt truy cập: 6467858